Sponsored links


Unit 128. Noun + Preposition (reason for, cause of ...)

 

A          Danh từ + for ...

 

a cheque FOR (a sume of money):

 

They sent me a cheque for £75.

 

            Họ đã gửi tôi một séc 75 bảng Anh.

 

a demand FOR/a need FOR...:

 

The firm closed down because there wasn’t enough demand for its product.

 

            Hãng đó đã đóng cửa vì không có đủ nhu cầu tiêu thụ sản phẩm của họ.

 

There’s no excuse for behaviour like that. There’s no need for it.

 

            Không xin lỗi đối với những hành vi như vậy. Không cần thiết phải xin lỗi.

 

a reason FOR...:

 

The train was late but nobody knew the reason for the delay. (không nói 'reason of ' )

 

            Chuyến tàu bị trễ nhưng không ai biết lý do sự chậm trễ đó.

 

 

B          Danh từ + of ...

 

an advantage/a disadvantage OF...:

 

The advantage of living alone is that you can do what you like.

 

            Điều có lợi của việc sống độc thân là bạn có thể làm những gì bạn thích.

 

Nhưng ta thường nói: “there is an advantages in (hoặc to) doing something”

 

There are many advantages in (hoặc to) living alone.

 

            Có nhiều điều có lợi khi sống độc thân.

 

a cause OF...:

 

Nobody knows what the cause of the explosion was.

 

            Không ai biết nguyên nhân vụ nổ là gì.

 

a photograph/a picture/ a map/a plan/ a drawing (v.v...) OF...:

 

She showed me some photographs of her family.

 

            Cô ấy cho tôi xem một vài bức ảnh gia đình cô ấy.

 

I had a map of the town, so I was able to find my way around.

 

            Tôi có bản đồ thành phố nên tôi có thể tìm đường đi dạo loanh quanh.

 

 

C          Danh từ + in...

 

an increase/ a decrease/ a rise/ a fall IN (prices, v.v...):

 

There has been an increase in the number of road accidents recently.

 

            Thời gian gần đây có sự gia tăng số các vụ tai nạn giao thông.

 

Last year was a bad year of the company. There was a big fall in sales.

 

            Năm vừa qua đối với công ty không được thành công. Có sự giảm sút lớn trong việc bán hàng.

 

 

D          Danh từ + to...

 

damage TO...:

 

The accident was my fault, so I had to pay the damage to the other car.

 

            Vụ đụng xe là lỗi của tôi nên tôi đã phải đền bù thiệt hại cho chiếc xe kia.

 

an invitation to... (a party/a wedding v.v...):

 

Did you get an invitation to the party?

 

            Bạn có nhận được giấy mời dự tiệc không?

 

a solution to (a problem)/ a key to (a door)/ an answer to (a question)/ a reply to (a letter)/ a reaction to...:

 

Do you think we’ll find a solution to the problem? (không nói “a solution of the problem”)

 

            Bạn có nghĩ rằng chúng ta sẽ tìm ra giải pháp cho vấn đề không?

 

I was surprised at her reaction to my suggestion.

 

            Tôi ngạc nhiên trước phản ứng của cô ấy với lời đề nghị của tôi.

 

an attitude TO... (hay TOWARDS...):

 

His attitude to his job is very negative (hay His attitude towards his job...).

 

            Thái độ của anh ấy đối với công việc của anh ấy là rất tiêu cực.

 

E          Danh từ + with.../between...

 

a relationship/a connection/contact WITH...:

 

Do you have a good relationship with your parents?

 

            Anh có mối quan hệ tốt đẹp đối với cha mẹ chứ?

 

The police want to question a man in connection with the robbery.

 

            Cảnh sát muốn hỏi cung một người đàn ông liên quan tới vụ cướp.

 

Nhưng: a relationship/a connection/contact/ a difference between the two crimes.

 

The police believe that there is no connection between the two crimes.

 

            Cảnh sát cho rằng không có sự liên quan giữa hai vụ án.

 

There are some differences between British and American English.

 

            Có một số khác biệt giữa tiếng Anh-Anh và tiếng Anh-Mỹ.

Unit 127. By

 

By được dùng với nhiều cách:

 

A          Dùng by... trong các thành ngữ để nói lên cách thức ta làm một việc gì đó. Ví dụ:

 

Send something by post

 

do something by hand

 

pay by cheque/by credit card (nhưng pay in cash)

 

hoặc cách thức mà một điều gì đó xảy ra by mistake/by chance/by accident (nhưng do something on purpose):

 

Did you pay by cheque or in cash?

 

            Bạn đã thanh toán bằng séc hay tiền mặt?

 

We hadn’t arranged to meet. We met by chance.

 

            Chúng tôi đã không hẹn gặp. Chúng tôi đã gặp nhau tình cờ.

 

Trong những thành ngữ trên đây ta dùng by+danh từ (không kèm a hoặc the). Ta nói by chance/by cheque,v.v... (không nói by a chance/by a cheque).

 

B          Một cách tương tự ta dùng by... để diễn đạt phương tiện, cách thức đi lại:

 

by car/ by train/ by plane/ by boat/ by ship/ by bus/ by bicycle v.v...

 

và by road/by rail/by air/by sea/by underground

 

Liz ussually goes to work by bus.

 

            Liz thường đi làm bằng xe buýt.

 

Do you prefer to travel by air or by train?

 

            Bạn thích đi du lịch bằng đường hàng không hay bằng tàu lửa hơn?

 

Nhưng ta lại nói on foot:

 

Did you come here by car or on foot?

 

            Bạn đến đây bằng xe hay đi bộ vậy?

 

Bạn không thể nói by với my car/the train/a taxi v.v... Ta dùng by + danh từ không có a/the/my v.v... Ta nói:

 

by car nhưng in my car (không nói by my car)

 

by train nhưng on the train (không nói by the train)

 

Ta dùng in với bicycles và các phương tiện giao thông công cộng (buses, trains, v.v...):

 

We travelled on the 6.45 train.

 

            Chúng tôi đi chuyến tàu 6g45'.

 

C          Chúng ta nói something is done by somebody/ something (bị động cách - xem Unit 41, Unit 42, Unit 43)

 

Have you ever been bitten by a dog?

 

            Bạn đã bị chó cắn bao giờ chưa?

 

The programme was watched by millions of people.

 

            Chương trình đã được hàng triệu người theo d’i.

 

Hãy so sánh by và with:

 

The door must have been opened with a key. (không nói by a key) (=somebody used a key to open it.)

 

            Cánh cửa hẳn đã được mở bằng chìa khóa.

 

The door must have been opened by somebody with a key.

 

 

Chúng ta nói a play by Shakespeare, a painting by Rembrandt, a novel by Tolstoy, v.v...

 

Have you read any books by Agatha Christie?

 

            Bạn đã đọc cuốn sách nào của Agatha Christie chưa?

 

D          By còn có nghĩa next/beside:

 

Come and sit by me. (=beside me)

 

            Hãy lại đây và ngồi xuống cạnh tôi.

 

“Where’s the light switch?” “By the door.”

 

            "Công tắc đèn ở đâu?" "Nơi cửa đó."

 

E          Chú ý một số cách dùng nữa của by:

 

Clare’s salary has just gone up from £1,000 a month to £1,100. So it has increased by £100/by ten per cent.

 

            Lương của Clare mới tăng từ £1.000 một tháng lên £1.100. Vậy là đã tăng £100/10 phần trăm.

 

John and Roger had a race over 100 metres. Roger won by about five metres.

 

            John và Roger đã chạy thi 100m. Roger nhanh hơn khoảng 5m.

Unit 126. On/in/at/ (other uses)

 

A          On holiday v.v...

 

(be/go) on holiday / on business / on a trip / on a cruise v.v...:

 

Tom’s away at the moment. He’s on holiday in France. (không nói 'in holiday')

 

            Hiện giờ Tom đi vắng. Anh ấy đang nghỉ hè bên Pháp.

 

Did you go to Germany on business or on holiday?

 

            Anh đã sang Đức công tác hay đi nghỉ mát vậy?

 

One day I’d like to go on a world tour.

 

            Tôi muốn ngày nào đó sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới.

 

Chú ý rằng bạn có thể nói: go to a place for a holiday/ for my holiday(s):

 

Tom has gone to France for a holiday. (không nói 'for holiday')

 

            Tom đã sang Pháp nghỉ hè rồi.

 

Where are you going for your holidays next summer?

 

            Hè năm tới bạn sẽ đi nghỉ ở đâu?

 

 

B          Một số thành ngữ với on

 

on telivision/on the radio:

 

I didn’t watch the news on television, but I heard it on the radio.

 

            Tôi đã không theo d’i tin đó trên ti vi, nhưng tôi nghe được trên đài.

 

on the phone/ telephone:

 

You can’t phone me. I’m not on the phone.

 

            Bạn không thể gọi điện cho tôi. Tôi không ở chỗ điện thoại.

 

I’ve never met her gut I’ve spoken to her on the phone.

 

            Tôi chưa gặp cô ấy bao giờ nhưng tôi đã từng nói chuyện điện thoại với cô ấy.

 

(be /go) on strike/ on a diet:

 

There are no trains today. The railway workers are on strike.

 

            Hôm nay tàu lửa không chạy. Công nhân đường sắt đang đình công.

 

I’ve put on a lot of weight. I’ll have to go on a diet.

 

            Tôi đã tăng cân nhiều. Tôi sẽ phải ăn kiêng thôi.

 

(be) on fire:

 

Look! That car is on fire!

 

            Xem kìa! Chiếc xe hơi kia đang bốc cháy!

 

on the whole (= in general):

 

Sometimes I have problems at work but on the whole I enjoy my job.

 

            Đôi khi tôi gặp nhiều phiền phức trong công việc nhưng nói chung tôi hài lòng với công việc của

tôi.

 

on purpose (= intentionally):

 

I’m sorry. I didn’t mean to annoy you. I didn’t do it on purpose.

 

            Xin lỗi. Tôi không định làm phiền anh. Tôi không cố tình làm điều đó.

 

Nhưng: by mistake / by chance/ by accident (xem UNIT 127).

 

 

C          Những thành ngữ với in

 

            in the rain/ in the sun (= sunshine)/ in the shade/ in the dark/ in bad weather v.v...:

 

We sat in the shade. It was too hot to sit in the sun.

 

            Chúng tôi ngồi trong bóng mát . Trời quá nóng để ngồi ngoài nắng.

 

Don’t go out in the rain. Wait until it stops.

 

            Đừng đi ra ngoài dưới mưa. Chờ mưa tạnh đã.

 

(write) in ink/ in biro/ in pencil:

 

When you do the exam, you’re not allowed to write in pencil.

 

            Khi các em làm bài kiểm tra, các em không được phép viết bút chì

 

Cũng vậy : in words, in figures, in block letters.

 

Please fill in the form in block letters.

 

            Làm ơn điền vào mẫu  này bằng chữ in hoa.

 

(pay) in cash:

 

I paid the bill in cash. nhưng I paid by cheque/ by credit card (xem UNIT 127)

 

            Tôi đã thanh toán hóa đơn bằng tiền mặt/ séc / thẻ tín dụng.

 

(be / fall) in love (with somebody):

 

Have you ever been in love with anybody?

 

            Bạn đã bao giờ yêu ai chưa?

 

in (my) opinion:

 

In my opinion, the film wasn’t very good.

 

            Theo ý kiến của tôi, cuốn phim không hay lắm.

 

 

D          At the age of... v.v...

 

            Chúng ta nói : at the age of .../ at a speed of .../ at a temperature of ... v.v... Chẳng hạn:

 

Jill left school at 16. hay ... at the age of 16.

 

            Jill thôi học năm 16 tuổi (Jill rời trường phổ thông năm 16 tuổi)

 

The train was travelling at 120 miles an hour. hay ... at a speed of 120 miles an hour.

 

            Đoàn tàu chạy với tốc độ 120 dặm một giờ.

 

Water boils at 100 degrees celsius.

 

            Nước sôi ở 100 độ celsius.




Sponsored links